Note: Đây là bài đăng đầu tiên trên blog này sử dụng tiếng Việt. Do nội dung học và thi phần lớn vẫn là tiếng Việt và cá nhân tôi cũng không tìm hiểu sâu môn này nên viết bài này bằng tiếng Việt vậy. 2 hôm nữa thi rồi nên kệ v 🤷‍♂️.

Danh sách đề

MAT3506 - Cuối kỳ Mạng máy tính (2019 - 2020)

Câu 1 (2đ):

Cho chuỗi bit dữ liệu 1 1 0 1 1 0 1 0 1 1 1.

  • a. Trình bày các bước rải bit chẵn lẻ sửa sai theo phương pháp Hamming để tạo ra chuỗi bit đích gửi đi.
  • b. Giả sử bit số 10 gặp lỗi trên đường truyền. Trình bày các bước xác định vị trí bit lỗi và giải thích vì sao bit xác định được lại là bit lỗi.

Giải:

a, Thực hiện mã hóa Hamming:

Cách 1:

1, Xác định số bit chẵn lẻ cần thiết:
  • Xác định số bit dữ liệu gốc là \(m = 11\). Với \(k\) là số bit chẵn lẻ cần thiết để tạo ra chuỗi đích gửi đi, cần thỏa mãn điều kiện (Thử với \(k=4\)):
\[2^k \geq m + k + 1 \quad ; \quad 2^4 = 16 \geq 11 + 4 + 1 = 16\]
  • Vậy cần 4 bit chẵn lẻ.
2, Chèn các vị trí bit chẵn lẻ:
  • (Chèn vào vị trí là số mũ của \(2\): \(2^0, 2^1, 2^2, \ldots\)) Ta sẽ cần chèn vào các vị trí 1, 2, 4, 8 từ phải qua trái:
\[1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 0 \space 1 \space P_3 \space 0 \space 1 \space 1 \space P_2 \space 1 \space P_1 \space P_0 \quad (*)\]
3, Thu số chỉ vị trí của các bit có giá trị \(1\) (bắt đầu từ 1, từ phải qua trái) và chuyển về hệ nhị phân:
03  →  0011
05  →  0101
06  →  0110
09  →  1001
11  →  1011
12  →  1100
14  →  1110
15  →  1111
4, Thực hiện tính toán với phép XOR:
03  →  0011
05  →  0101
06  →  0110
09  →  1001
11  →  1011
12  →  1100
14  →  1110
15  →  1111
----------- XOR
       1111
5, Điền lại vào \((*)\) từ trái qua phải:
\[1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1\]

Cách 2:

  • Quay lại chuỗi \((*)\):
\[1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 0 \space 1 \space P_3 \space 0 \space 1 \space 1 \space P_2 \space 1 \space P_1 \space P_0 \quad (*)\]

Đầu tiên chuyển tất cả các vị trí của từng bit thành số nhị phân:

01  →  0001  →  P_0       09  →  1001
02  →  0010  →  P_1       10  →  1010
03  →  0011               11  →  1011
04  →  0100  →  P_2       12  →  1100
05  →  0101               13  →  1101
06  →  0110               14  →  1110
07  →  0111               15  →  1111
08  →  1000  →  P_3
  • Để xác định \(P_0\), ta tính các vị trí nhị phân có 1 ở vị trí xxx1: 01, 03, 05, 07, 09, 11, 13, 15 (từ phải qua trái).
  • Để tính \(P_0\): ta thấy các vị trí đó lần lượt có giá trị là 1, 1, 0, 1, 1, 0, 1. Số số 1 là lẻ, vậy \(P_0\) = 1.
  • Tương tự với các bit chẵn lẻ khác, vd \(P_1\) ta tìm xx1x, \(P_2\) ta tìm x1xx,…
  • Tính được 1111 và chèn lại vào (phải qua trái).

b, Giả sử bit 10 bị lỗi:

\[1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1\]

Bit 10 đang là 0, giả sử lỗi thành 1 (phải qua trái).

\[1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 0 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1 \space 1\]
  • Tận dụng các bit chẵn lẻ, với \(P_0=1\), ta tính các vị trí: 01, 03, 05, 07, 09, 11, 13, 15 (từ phải qua trái). Số số 1 là chẵn (6), ta có xxx0.
  • Tương tự, với \(P_1=1\), nhớ rằng vị trí số 10 bị lỗi từ 1 thành 0 (từ phải qua trái). Số số 1 là lẻ (7), ta có xx10.
  • Cuối cùng ta có 1010 = 10, là vị trí bị lỗi.

Câu 2 (3đ):

Cho dải địa chỉ IPv4 từ 192.168.0.0 đến 192.168.1.255

  • a. Hãy tạo mặt nạ mạng không phân lớp để hợp nhất các địa chỉ trên thành một mạng.
  • b. Từ dải địa chỉ của mạng đã lập, hãy tạo các mạng con với kích thước khác nhau cho đơn vị sau đây: Khoa Toán 120 máy; Khoa Lý 60 máy; Trung tâm thông tin 20 máy.
  • c. So sánh sự khác biệt giữa mặt nạ mạng với độ dài cố định và mặt nạ mạng với độ dài thay đổi.

Giải:

a,

  • Dải từ 192.168.0.0 đến 192.168.1.255, ta cần \(2 \cdot 256 = 512\) địa chỉ IP. Để hợp thành 1 mạng duy nhất, ta cần xác định mặt nạ mạng sao cho toàn bộ dải nằm trong cùng một subnet.
  • Số bit cần cho dải địa chỉ: \(2^n \geq 512 \implies n = 9\) (số bit cho phần Host).
  • Mặt nạ mạng: \(32 - n = 32 - 9 = 23\). Vậy mặt nạ mạng là /23 tương ứng với 255.255.254.0
  • Địa chỉ broadcast với host bit là 0: 192.168.0.0; địa chỉ broadcast với host bit là 1: 192.168.1.255.
  • Kết quả: mạng: 192.168.0.0/23; mặt nạ: 255.255.254.0.

b,

  • Khoa toán 120 máy -> \(2^7 = 128\) địa chỉ. \(32-7=25\) bit, trải 128 địa chỉ.
  • Khoa lý 60 máy -> \(2^6 = 64\) địa chỉ. \(32 - 6 = 26\) bit, trải 64 địa chỉ.
  • TTTT 20 máy -> \(2^5 = 32\) địa chỉ. \(32 - 5 = 27\) bit, trải 32 địa chỉ.
  • Số địa chỉ còn lại dư.
  • Sử dụng mặt nạ mạng với độ dài thay đổi (Variable Length Subnet Mask - VLSM):
Đơn vị Số máy cần Địa chỉ cần
(\(n^2\))
Mặt nạ Dải địa chỉ
Khoa Toán 120 128 /25 192.168 .0.0 - 192.168 .0.127
Khoa Lý 60 64 /26 192.168 .0.128 - 192.168 .0.191
Trung tâm thông tin 20 32 /27 192.168 .0.192 - 192.168 .0.223
Phần còn lại (Unused) 288 288 /23 192.168 .0.224 - 192.168 .1.255

c,

Tiêu chí Mặt nạ cố định (/23) Mặt nạ thay đổi (VLSM)
Tài nguyên Toàn bộ mạng phải được chia đều thành các subnet bằng nhau. Mạng được chia thành các subnet với kích thước tùy chỉnh.
Sử dụng địa chỉ IP Có thể dẫn đến lãng phí nhiều địa chỉ IP không sử dụng. Giảm thiểu lãng phí địa chỉ IP.
Quản lý Dễ dàng cấu hình và quản lý do kích thước cố định. Phức tạp hơn do yêu cầu tính toán và cấu hình thủ công.
Hiệu quả Hiệu quả thấp hơn khi cần mạng con với kích thước không đồng đều. Hiệu quả cao hơn, đặc biệt khi yêu cầu nhiều mạng con khác nhau.

Câu 3 (2đ):

Cho kích thước TCP segment là 1KB, ngưỡng TCP threshold ban đầu là 7KB. Có 10 gói TCP được gửi đi thành công, gói 8 có lỗi lặp xác nhận (ACK). Hãy vẽ sơ đồ bắt đầu bằng chiến lược slow start và giải thích cách tính kích thước cửa sổ tắc nghẽn tại thời điểm đã gửi xong 10 gói TCP.

Các thông số:
Kích thước TCP segment: 1 KB.
Ngưỡng TCP threshold ban đầu: 7 KB (tức là 7 segments).
Số lượng gói TCP gửi đi thành công: 10 gói.
Gói 8 có lỗi lặp xác nhận (ACK).
Giải thích Slow Start và Window Size:
Slow Start:

Trong giai đoạn Slow Start, TCP bắt đầu với cửa sổ tắc nghẽn nhỏ và tăng kích thước cửa sổ theo cấp số nhân mỗi lần nhận được ACK thành công. Kích thước cửa sổ ban đầu là 1 segment (1 KB).
Sau mỗi lần nhận ACK cho một gói, kích thước cửa sổ tắc nghẽn sẽ tăng lên gấp đôi.
Giai đoạn Slow Start tiếp tục cho đến khi cửa sổ tắc nghẽn đạt ngưỡng threshold.
Cửa sổ tắc nghẽn:

Trong TCP, cửa sổ tắc nghẽn quyết định số lượng gói dữ liệu mà máy gửi có thể gửi đi mà không cần chờ nhận ACK. Cửa sổ này sẽ tăng lên khi không có sự cố và giảm khi có mất gói hoặc lỗi.
Quá trình và sơ đồ:
Dưới đây là các bước chi tiết và cách tính cửa sổ tắc nghẽn:

Gói 1-2: Cửa sổ bắt đầu từ 1 KB. Sau khi gửi gói 1 và nhận ACK, cửa sổ tắc nghẽn tăng lên gấp đôi thành 2 KB. Cửa sổ tắc nghẽn = 2 KB.

Gói 3-4: Cửa sổ tiếp tục tăng gấp đôi, trở thành 4 KB sau khi gửi và nhận ACK cho các gói 3 và 4.

Gói 5-6: Cửa sổ tiếp tục tăng gấp đôi thành 8 KB, nhưng nếu cửa sổ vượt ngưỡng TCP threshold (ngưỡng ban đầu là 7 KB), TCP sẽ chuyển sang giai đoạn Congestion Avoidance.

Từ bước này, TCP sẽ không tăng cửa sổ tắc nghẽn theo cấp số nhân nữa mà sẽ tăng từ từ (một đơn vị) mỗi lần nhận được ACK.

Gói 7: Sau khi gửi gói 7 và nhận ACK, cửa sổ vẫn giữ lại ở mức 8 KB vì ngưỡng đã vượt qua.

Gói 8 có lỗi lặp ACK: Khi nhận được lỗi lặp ACK cho gói 8, TCP sẽ giảm kích thước cửa sổ tắc nghẽn xuống mức 4 KB, làm cho cửa sổ giảm một nửa.

Gói 9-10: Sau khi nhận ACK cho gói 9 và 10, cửa sổ tắc nghẽn có thể tăng trở lại, nhưng chỉ tăng từng đơn vị nhỏ (Congestion Avoidance).

Sơ đồ TCP Slow Start:

T0       T1       T2       T3       T4       T5       T6       T7       T8       T9
|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|--------|
1KB      2KB      4KB      7KB      8KB      8KB      8KB      4KB      5KB      6KB

Giải thích sơ đồ:
T0 đến T3: Cửa sổ tắc nghẽn tăng gấp đôi từ 1 KB lên 8 KB.
T4 đến T6: Cửa sổ giữ ở mức 8 KB vì đã vượt qua ngưỡng threshold.
T7: Lỗi lặp ACK cho gói 8 làm cửa sổ giảm xuống 4 KB.
T8 đến T9: Cửa sổ tắc nghẽn bắt đầu tăng lại từ 4 KB lên 6 KB.
Tính kích thước cửa sổ tắc nghẽn:
Lúc gửi gói 8 có lỗi lặp ACK: Cửa sổ tắc nghẽn giảm xuống 4 KB.
Sau khi gửi xong 10 gói: Cửa sổ tắc nghẽn sẽ có giá trị 6 KB sau khi nhận ACK cho gói 10 (tăng từng đơn vị nhỏ trong giai đoạn Congestion Avoidance).

Câu 4 (3đ):

Phân tích khung dữ liệu Ethernet sau:

 0: 00e0 f726 3fe9 0800 2086 354b 0800 4500
16: 0028 08bb 4000 ff06 9998 8b85 d96e 8b85
32: e902 9005 0017 7214 f130 9431 1028 5011
48: 2238 1c64 0000

Chú thích:

  • Cấu trúc gói IP:
----------------------------------------------------------------
|   VERS  |  H. LEN  | SERVICE TYPE |        TOTAL LENGTH      |
----------------------------------------------------------------
|          INDENTIFICATION          | FLAGS | FRAGMENT OFFSET  |
----------------------------------------------------------------
| TIME TO LIVE |      TYPE          |       HEADER CHECKSUM    |
----------------------------------------------------------------
|                       SOURCE IP ADDRESS                      |
----------------------------------------------------------------
|                     DESTINATION IP ADDRESS                   |
----------------------------------------------------------------
|   IP OPTIONS (MAY BE OMITTED)     |       PADDING            |
----------------------------------------------------------------
|                    BEGINNING OF DATA                         |
----------------------------------------------------------------
  • Cấu trúc gói TCP:
----------------------------------------------------------------
|            SOURCE PORT               |        DEST PORT      |
----------------------------------------------------------------
|                           SEQUENCE                           |
----------------------------------------------------------------
|                        ACKNOWLEDGEMENT                       |
----------------------------------------------------------------
|     HLEN     |///////| CODEBIT |         WINDOW              |
----------------------------------------------------------------
|           CHECKSUM           |        URGENT POINTER         |
----------------------------------------------------------------
|              OPTION                                   |\\\\\\|
----------------------------------------------------------------
|                         DATA...                              |
----------------------------------------------------------------

Code bits: URG, ACK, PSH, RST, SYN, FIN

Giải:

  • 1, Ethernet Header (802.2)
Trường Kích thước (byte) Dữ liệu Giải thích
Destination MAC 6 bytes 00e0 f726 3fe9 Địa chỉ MAC đích (thiết bị nhận).
Source MAC 6 bytes 0800 2086 354b Địa chỉ MAC nguồn (thiết bị gửi).
Type/Length 2 bytes 0800 Loại giao thức lớp trên (IPv4).
Data 46–1500 bytes (Bắt đầu từ 4500) Chứa thông tin payload (ở đây là gói IPv4).
CRC 4 bytes (Không có trong chuỗi cung cấp) Kiểm tra lỗi toàn bộ khung (Cyclic Redundancy Check).
  • 2, IPv4 Header
Trường Kích thước (bit) Dữ liệu Giải thích
Version (4 bits) 4 4 Phiên bản IPv4.
Header Length (4 bits) 4 5 Độ dài header IPv4: 5 x 4 = 20 bytes.
DSCP/ECN 8 00 Không sử dụng trường ưu tiên.
Total Length 16 0028 Tổng chiều dài gói IPv4: 0x0028 = 40 bytes.
Identification 16 08bb Giá trị định danh gói tin (để ghép các mảnh).
Flags 3 010 DF = Don’t Fragment (không phân mảnh).
Fragment Offset 13 0000 Offset = 0 (không phân mảnh).
TTL 8 ff Thời gian sống (Time-to-Live): 255.
Protocol 8 06 Giao thức lớp trên: TCP (06).
Header Checksum 16 9998 Checksum để kiểm tra lỗi header IPv4.
Source IP Address 32 8b85 d96e Địa chỉ IP nguồn: 139.133 .217.110.
Destination IP Address 32 8b85 e902 Địa chỉ IP đích: 139.133 .233.2.
Data (Tiếp theo) TCP header Payload là gói TCP.
  • 3, TCP Header
Trường Kích thước (bit) Dữ liệu Giải thích
Source Port 16 9005 Cổng nguồn: 36869.
Destination Port 16 0017 Cổng đích: 23 (Telnet).
Sequence Number 32 7214 f130 Số thứ tự (sequence number).
Acknowledgment Number 32 9431 1028 Số xác nhận (acknowledgment number).
Header Length 4 5 (20 bytes) Độ dài header TCP: 5 x 4 = 20 bytes.
Reserved/Flags 12 011 Flags: ACK, FIN.
Window Size 16 2238 Kích thước cửa sổ (window size): 8760.
Checksum 16 1c64 Checksum TCP để kiểm tra lỗi.
Urgent Pointer 16 0000 Không sử dụng pointer khẩn cấp.
Data (Tiếp theo) Không có Không có dữ liệu TCP payload trong gói này.

MAT3506 - Cuối kỳ Mạng máy tính (2022 - 2023)

Câu 1:

  • a. (1đ) Biết đa thức sinh \(g(x) = x^4 + x + 1\). Trình bày chi tiết các bước tính mã CRC theo phương pháp chia dư đa thức hoặc dùng mạch XOR xoay vòng.
  • b. (1đ) Trình bày chi tiết các bước để xác định chuỗi bit gửi đi sau khi rải bit chẵn lẻ sửa sai Hamming.
  • c. (1.5đ) Dùng phương pháp mạch chập bit Viteri để xác định chuỗi bit gửi đi.

Giải:

a,

Các bước:

  1. Chuẩn bị dữ liệu là một chuỗi bit \(d^{'}(x)\). Bổ sung thêm 4 bit 0 vào \(d^{'}(x)\) để tạo ra \(d(x)\) do \(g(x)\) có độ dài là 5 bao gồm bậc cao nhất \(x^4\).
  2. Chia đa thức dùng phép XOR. Liên tục XOR các nhóm bit của \(d(x)\) cho tới khi không còn đủ bit để chia.
  3. Mã CRC là phần dư của phép chia được nối vào dữ liệu ban đầu.
  4. Mã CRC, nếu khác không thì dữ liệu bị lỗi trong quá trình truyền tải.

b,

  • Tương tự như Câu 1 đề 2019-2020.

c,

Phương pháp Viterbi là một thuật toán tìm kiếm tốt nhất cho các chuỗi mã hóa trong lý thuyết mã hóa, chẳng hạn như trong các mã tuyến tính.

Các bước của thuật toán Viterbi:

Mô hình trạng thái:

Xây dựng một ma trận trạng thái của hệ thống mã hóa. Mỗi trạng thái sẽ đại diện cho một tình huống cụ thể trong mã hóa.

Phương pháp xác định chuỗi bit:

Để xác định chuỗi bit gửi đi, ta sẽ sử dụng một chuỗi đầu vào (chuỗi dữ liệu ban đầu) và áp dụng thuật toán Viterbi để tìm ra chuỗi mã hóa tối ưu.

Dùng mạch chập bit Viterbi:

Các bước thuật toán bao gồm việc tính toán xác suất và đánh giá các bước chuyển trạng thái trong mạch chập bit.

Xác định trạng thái tốt nhất dựa trên giá trị sai số và xác suất cao nhất.

Câu 2 (1.5đ):

Hãy xác định các phân mảnh của gói IPv4 cho dưới đây đi qua đoạn mạng có \(MTU=1500B\).

Sequence        :    0
Identifier      :  123
Total Length    : 5780
DF may/don't    :    0
MF last/more    :    0
Fragment offset :    0

Ghi chú: Kích thước tiêu đề gói IPv4 là 20 bytes.

Giải:

Thông số gói ban đầu:

  • Sequence: 0 (chỉ mục bắt đầu của gói).
  • Identifier: 123 (dùng để nhận diện gói trong trường hợp phân mảnh).
  • Total Length: 5780 bytes (tổng kích thước gói).
  • DF (Don’t Fragment): 0 (cho phép phân mảnh).
  • MF (More Fragments): 0 (đây là gói cuối cùng).
  • Fragment Offset: 0 (vị trí phân mảnh bắt đầu, gói đầu tiên). Kích thước gói IPv4:
  • Tiêu đề IPv4: 20 bytes.
  • MTU: 1500 bytes (tổng kích thước gói có thể truyền qua mạng).
  • Dữ liệu tối đa: Kích thước dữ liệu tối đa mà mỗi phân mảnh có thể chứa là
MTU - Kích thước tiêu đề IPv4 = 1500 - 20 = 1480 bytes

Phân tích dữ liệu gói:

  • Tổng kích thước gói: 5780 bytes.
  • Kích thước tiêu đề: 20 bytes.
  • Kích thước dữ liệu gói:
Kích thước dữ liệu = 5780 - 20 = 5760 bytes
Các phân mảnh:
Chúng ta sẽ chia gói dữ liệu thành các phân mảnh với kích thước tối đa là:
1480 bytes (dữ liệu) và mỗi phân mảnh sẽ có tiêu đề IPv4 20 bytes.
Các phân mảnh này sẽ tuân theo quy tắc sau:

Mỗi phân mảnh sẽ có một phần của dữ liệu ban đầu.
Kích thước của dữ liệu trong mỗi phân mảnh là 1480 bytes.
Fragment Offset: Được tính theo đơn vị 8 bytes.

Phân mảnh 1:
Dữ liệu: 1480 bytes (kích thước tối đa).
Tiêu đề IPv4: 20 bytes.
Total Length: 1480 + 20 = 1500 bytes.
Fragment Offset: 0 (bắt đầu từ đầu).
MF (More Fragment): 1 (vì còn phân mảnh tiếp theo).

Phân mảnh 2:
Dữ liệu: 1480 bytes.
Tiêu đề IPv4: 20 bytes.
Total Length: 1480 + 20 = 1500 bytes.
Fragment Offset: 1480 / 8 = 185 (do mỗi đơn vị offset là 8 bytes).
MF (More Fragment): 1 (vì còn phân mảnh tiếp theo).

Phân mảnh 3:
Dữ liệu: 1480 bytes.
Tiêu đề IPv4: 20 bytes.
Total Length: 1480 + 20 = 1500 bytes.
Fragment Offset: 2960 / 8 = 370.
MF (More Fragment): 1 (vì còn phân mảnh tiếp theo).

Phân mảnh 4:
Dữ liệu: 1480 bytes.
Tiêu đề IPv4: 20 bytes.
Total Length: 1480 + 20 = 1500 bytes.
Fragment Offset: 4440 / 8 = 555.
MF (More Fragment): 1 (vì còn phân mảnh tiếp theo).

Phân mảnh 5:
Dữ liệu: 1480 bytes.
Tiêu đề IPv4: 20 bytes.
Total Length: 1480 + 20 = 1500 bytes.
Fragment Offset: 5920 / 8 = 740.
MF (More Fragment): 0 (vì đây là phân mảnh cuối cùng).

Tổng kết các phân mảnh:
Phân mảnh 1: Dữ liệu 1480 bytes, Fragment Offset = 0, Total Length = 1500 bytes.
Phân mảnh 2: Dữ liệu 1480 bytes, Fragment Offset = 185, Total Length = 1500 bytes.
Phân mảnh 3: Dữ liệu 1480 bytes, Fragment Offset = 370, Total Length = 1500 bytes.
Phân mảnh 4: Dữ liệu 1480 bytes, Fragment Offset = 555, Total Length = 1500 bytes.
Phân mảnh 5: Dữ liệu 1480 bytes, Fragment Offset = 740, Total Length = 1500 bytes.

Vậy là gói 5780 bytes được phân mảnh thành 5 phân mảnh.
Mỗi phân mảnh sẽ có kích thước tối đa 1500 bytes.
Dữ liệu trong mỗi phân mảnh là 1480 bytes.

Câu 3 (2đ):

Một công ty cty XYZ được cung cấp Public IP là 203.162.4.0/24 cho 3 chi nhánh là SG, HN, DN. Và 3 chi nhánh này có số yêu cầu về IP khác nhau như sau:

  • Hà Nội cần 25 IP
  • Đà Nẵng cần 22 IP
  • Sài Gòn cần 52 IP

Hãy trình bày chi tiết các bước chia subnet cho công ty XYZ theo chuẩn VLSM.

Giải:

  • Phương pháp tương tự Câu 2 đề 2019-2020
Chi nhánh Subnet Subnet Mask Dải địa chỉ sử dụng
Sài Gòn 203.162. 4.0/26 255.255. 255.192 203.162. 4.1 - 203.162. 4.62
Hà Nội 203.162. 4.64/27 255.255. 255.224 203.162. 4.65 - 203.162. 4.94
Đà Nẵng 203.162. 4.96/27 255.255. 255.224 203.162. 4.97 - 203.162. 4.126

Câu 4 (3đ):

Cho biết mã hexadecimal của một gói tin ở tầng liên kết dữ liệu như sau:

 0: 00e0 f726 3fe9 0800 2086 354b 0800 4500
16: 0028 08bb 4000 ff06 9998 8b85 d96e 8b85
32: e902 9005 0017 7214 f130 9431 1028 5011
48: 2238 1c64 0000

Hãy phân tích xem khung Ethernet chứa dữ liệu gì ở tầng trên và giá trị tương ứng với các cấu trúc dữ liệu ở mỗi tầng. Cho biết cấu trúc của khung dữ liệu Ethernet, gói IP và TCP như sau:

  • Cấu trúc khung dữ liệu Ethernet 802.2:
    7     1   6       6      2     46 - 1500      4
-------------------------------------------------------
|Preamble| | Dest | Source |   |     Data     |  CRC  |
-------------------------------------------------------
          ↑                  ↑                    ↑
    Start of Frame       Type field            Checksum
      Delimiter       (802.3 - Length)

← Direction of "travel"                         Time →
  • Cấu trúc gói IPv4
0         4          8              16      19        24       31
----------------------------------------------------------------
|   VERS  |  H. LEN  | SERVICE TYPE |        TOTAL LENGTH      |
----------------------------------------------------------------
|          INDENTIFICATION          | FLAGS | FRAGMENT OFFSET  |
----------------------------------------------------------------
| TIME TO LIVE |      TYPE          |       HEADER CHECKSUM    |
----------------------------------------------------------------
|                       SOURCE IP ADDRESS                      |
----------------------------------------------------------------
|                     DESTINATION IP ADDRESS                   |
----------------------------------------------------------------
|   IP OPTIONS (MAY BE OMITTED)                        |PADDING|
----------------------------------------------------------------
|                    BEGINNING OF DATA                         |
----------------------------------------------------------------
  • Cấu trúc gói TCP:
----------------------------------------------------------------
|            SOURCE PORT               |        DEST PORT      |
----------------------------------------------------------------
|                           SEQUENCE                           |
----------------------------------------------------------------
|                        ACKNOWLEDGEMENT                       |
----------------------------------------------------------------
|     HLEN     |///////| CODEBIT |         WINDOW              |
----------------------------------------------------------------
|           CHECKSUM           |        URGENT POINTER         |
----------------------------------------------------------------
|              OPTION                                   |\\\\\\|
----------------------------------------------------------------
|                         DATA...                              |
----------------------------------------------------------------

MAT3506 - Cuối kỳ Mạng máy tính (2017 - 2018)

Câu 1 (2đ):

Mô tả phương pháp mã hoá tín hiệu điều pha kết hợp điều tần. Vẽ tín hiệu biểu diễn cho chuỗi bit 10 01 11 00.

Giải:

Phương pháp mã hóa tín hiệu điều pha kết hợp điều tần (BPSK + FSK) kết hợp hai kỹ thuật điều chế:

  • Điều pha (BPSK): Thay đổi pha sóng mang để mã hóa bit 0 và 1, với pha 0° cho bit 0 và pha 180° cho bit 1.
  • Điều tần (FSK): Thay đổi tần số sóng mang để mã hóa bit 0 và 1, với tần số thấp cho bit 0 và tần số cao cho bit 1.

Kết hợp cả hai giúp cải thiện khả năng chống nhiễu và tăng độ ổn định tín hiệu khi truyền tải.

alt

Ví dụ cho tín hiệu biểu diễn pha kết hợp điều tần.

Câu 2 (3đ):

Cho dải địa chỉ IPv4 từ 192.168.16.0 đến 192.168.31.255.

  • (a) Hãy tạo mặt nạ mạng không phân lớp để hợp nhất các địa chỉ trên thành một mạng A.

  • (b) Tiếp theo chia mạng trên thành các mạng con B và C với dải địa chỉ tương ứng từ 192.168.16.128 -> 192.168.16.255 và 192.168.31.32 -> 192.168.31.63.

  • (c) Mỗi mạng A, B, C duy trì bộ định tuyến tĩnh riêng có địa chỉ tương ứng là 192.168.16.1, 192.168.16.129, 192.168.31.32. Hãy lập bảng thông tin định tuyến tĩnh cho bộ định tuyến của mạng A.

Giải

(a) Tạo mặt nạ mạng không phân lớp cho dải địa chỉ từ 192.168.16.0 đến 192.168.31.255:

Bước 1: Xác định số lượng IP trong dải:

  • Địa chỉ bắt đầu: 192.168.16.0
  • Địa chỉ kết thúc: 192.168.31.255
  • Tổng số IP trong dải là: 192.168.31.255 - 192.168.16.0 + 1 = 4096 IP.

Bước 2: Xác định mặt nạ mạng:

  • Dải này có 4096 địa chỉ IP, nghĩa là cần 12 bit để biểu diễn (2^12 = 4096).
  • Do đó, mặt nạ mạng cần có 20 bit (32 - 12 = 20), tức là /20.
  • Mặt nạ mạng: 255.255.240.0.

(b) Chia mạng A thành các mạng con B và C:

Mạng B (dải từ 192.168.16.128 đến 192.168.16.255):

  • Địa chỉ bắt đầu: 192.168.16.128
  • Địa chỉ kết thúc: 192.168.16.255
  • Số lượng IP trong dải là: 192.168.16.255 - 192.168.16.128 + 1 = 128 IP.
  • Để chia dải này thành mạng con với 128 IP, cần mặt nạ /25 (2^7 = 128).
  • Mặt nạ mạng: 255.255.255.128.
  • Dải mạng con B: 192.168.16.128/25.

Mạng C (dải từ 192.168.31.32 đến 192.168.31.63):

  • Địa chỉ bắt đầu: 192.168.31.32
  • Địa chỉ kết thúc: 192.168.31.63
  • Số lượng IP trong dải là: 192.168.31.63 - 192.168.31.32 + 1 = 32 IP.
  • Để chia dải này thành mạng con với 32 IP, cần mặt nạ /27 (2^5 = 32).
  • Mặt nạ mạng: 255.255.255.224.
  • Dải mạng con C: 192.168.31.32/27.

(c) Bảng thông tin định tuyến tĩnh cho bộ định tuyến của mạng A: Bộ định tuyến của mạng A cần có các tuyến tĩnh để chuyển tiếp đến các mạng con B và C. Bảng thông tin định tuyến tĩnh có thể được cấu hình như sau:

Mạng đích Mặt nạ mạng Cổng (Gateway)
192.168 .16.128/25 255.255 .255.128 192.168 .16.129
192.168 .31.32/27 255.255 .255.224 192.168 .31.32

Giải thích:

  • Mạng con B có mặt nạ /25, tuyến đến mạng này là 192.168.16.128/25 với cổng là 192.168.16.129.
  • Mạng con C có mặt nạ /27, tuyến đến mạng này là 192.168.31.32/27 với cổng là 192.168.31.32.

Bảng này giúp bộ định tuyến của mạng A biết cách chuyển tiếp gói tin đến các mạng con B và C.

Câu 3 (2đ):

Một người dùng sử dụng trình duyệt với giao thức HTTP không bền (non-persistent) để tải một trang web có chứa ảnh duy nhất:

<img src="picture.jpg">

Vẽ sơ đồ pha giao thức HTTP cho quá trình tải nội dung trang web trên, thể hiện qua 2 tầng giao thức HTTP và TCP.

Giải

+---------------------------+
|    Tầng Ứng Dụng (HTTP)   |
+---------------------------+
|      Client               |
|     (Browser)             |
|                           |
|  1. Gửi GET / HTTP/1.1    |  ----------->
|                           |  (Tải trang HTML)
|  2. Nhận nội dung HTML    |  <-----------|
|                           |  (Trang HTML)
|  3. Đóng kết nối TCP      |  ----------->
+---------------------------+
          |
          v
+---------------------------+
|    Tầng Giao Thức Vận     |
|    (TCP)                  |
+---------------------------+
|  Client <--> Server       |
|                           |
|  1. SYN                   |  ----------->
|  2. SYN-ACK               |  <-----------|
|  3. ACK                   |  ----------->
|  (Kết nối TCP established)|
|                           |
|  4. Gửi yêu cầu GET /     |  ----------->
|  (Yêu cầu trang HTML)     |  (Tải HTML)
|  5. Nhận dữ liệu HTML     |  <-----------|
|  6. Đóng kết nối TCP      |  ----------->
+---------------------------+
          |
          v
+---------------------------+
|    Tầng Ứng Dụng (HTTP)   |
+---------------------------+
|      Client               |
|     (Browser)             |
|                           |
|  1. Gửi GET /picture.jpg  |  ----------->
|                           |  (Tải ảnh)
|  2. Nhận dữ liệu ảnh      |  <-----------|
|                           |  (Ảnh)
|  3. Đóng kết nối TCP      |  ----------->
+---------------------------+
          |
          v
+---------------------------+
|    Tầng Giao Thức Vận     |
|    (TCP)                  |
+---------------------------+
|  Client <--> Server       |
|                           |
|  1. SYN                   |  ----------->
|  2. SYN-ACK               |  <-----------|
|  3. ACK                   |  ----------->
|  (Kết nối TCP established)|
|                           |
|  4. Gửi yêu cầu GET /     |  ----------->
|  (Yêu cầu tải ảnh)        |  (Tải ảnh)
|  5. Nhận dữ liệu ảnh      |  <-----------|
|  6. Đóng kết nối TCP      |  ----------->
+---------------------------+

Câu 4 (3đ):

Bóc và phân tích khung dữ liệu Ethernet 802.3 sau:

 0: 00e0 f726 3fe9 0800 2086 354b 0800 4500
16: 0028 08bb 4000 ff06 9998 8b85 d96e 8b85
32: e902 9005 0017 7214 f130 9431 1028 5011
48: 2238 1c64 0000

Chú thích:

  • Cấu trúc gói IP:
----------------------------------------------------------------
|   VERS  |  H. LEN  | SERVICE TYPE |        TOTAL LENGTH      |
----------------------------------------------------------------
|          INDENTIFICATION          | FLAGS | FRAGMENT OFFSET  |
----------------------------------------------------------------
| TIME TO LIVE |      TYPE          |       HEADER CHECKSUM    |
----------------------------------------------------------------
|                       SOURCE IP ADDRESS                      |
----------------------------------------------------------------
|                     DESTINATION IP ADDRESS                   |
----------------------------------------------------------------
|   IP OPTIONS (MAY BE OMITTED)     |       PADDING            |
----------------------------------------------------------------
|                    BEGINNING OF DATA                         |
----------------------------------------------------------------

IP service type: 3 bit precedence + D + R + T IP Flags: 0 + DF + MF

  • Cấu trúc gói TCP:
----------------------------------------------------------------
|            SOURCE PORT               |        DEST PORT      |
----------------------------------------------------------------
|                           SEQUENCE                           |
----------------------------------------------------------------
|                        ACKNOWLEDGEMENT                       |
----------------------------------------------------------------
|     HLEN     |///////| CODEBIT |         WINDOW              |
----------------------------------------------------------------
|           CHECKSUM           |        URGENT POINTER         |
----------------------------------------------------------------
|              OPTION                                   |\\\\\\|
----------------------------------------------------------------
|                         DATA...                              |
----------------------------------------------------------------

Code bits: URG, ACK, PSH, RST, SYN, FIN

MAT3506 - Cuối kỳ Mạng máy tính (2018 - 2019)

Câu 1 (2đ):

Cho chuỗi bit dữ liệu 10110011, đa thức sinh được sử dụng là CRC-5-USB \(g(x) = x^5 + x^2 + 1\).

  • a. Tính mã kiểm sai CRC theo phương pháp chia dư đa thức.
  • b. Vẽ mạch XOR xoay vòng (để tính mã CRC) với đa thức sinh đã cho.

Giải:

a. Tính mã kiểm sai CRC theo phương pháp chia dư đa thức

Để tính mã kiểm sai CRC bằng phương pháp chia dư đa thức, ta thực hiện chia chuỗi bit dữ liệu (dưới dạng đa thức) cho đa thức sinh.

  • Chuỗi bit dữ liệu: 10110011
  • Đây là chuỗi bit dữ liệu cần mã hóa, có thể viết dưới dạng đa thức:
\[D(x) = x^7 + x^5 + x^4 + x^1 + x^0\]
  • Đa thức sinh: CRC-5-USB có đa thức sinh là:

Bước 1: Thêm 5 bit 0 vào cuối chuỗi bit dữ liệu

  • Vì đa thức sinh có bậc 5, ta thêm 5 bit 0 vào cuối chuỗi dữ liệu:
\[D'(x) = 1011001100000\]
  • Chuỗi bit này tương ứng với đa thức:
\[D'(x) = x^12 + x^10 + x^9 + x^6 + x^5 + x^0\]

Bước 2: Thực hiện phép chia dư đa thức

  • Bây giờ ta thực hiện chia đa thức \(D^{'}(x)\) cho \(g(x)\), sử dụng phép chia dư. Quá trình này thực hiện như sau:

  • Chia \(D^{'}(x)\) cho \(g(x)\) (tương đương với chia chuỗi bit tương ứng theo từng bước).
  • Quá trình này bao gồm việc XOR các bit tương ứng của \(D^{'}(x)\) cho \(g(x)\), liên tục cho đến khi có một phần dư.

  • Bằng cách này, ta tính được phần dư, đây chính là mã kiểm sai CRC.

Quá trình chia cụ thể:

  • Dữ liệu: 1011001100000
  • Đa thức sinh: 100101

Sau khi thực hiện phép chia, ta nhận được phần dư CRC:

  • Dư (CRC): 11110

b. Vẽ mạch XOR xoay vòng (để tính mã CRC)

Một mạch XOR xoay vòng (feedback shift register) có thể được sử dụng để tính mã CRC. Mạch này bao gồm các bước xử lý từng bit của chuỗi dữ liệu, thực hiện các phép XOR khi bit mới được dịch vào.

Các thành phần của mạch XOR xoay vòng:

  • Shift register với kích thước 5 bit (tương ứng với bậc của đa thức sinh là 5).
  • Mạch XOR: Để thực hiện các phép XOR với các bit của chuỗi dữ liệu và các bit trong register.

Sơ đồ mạch XOR xoay vòng cho CRC-5-USB:

Data bit -->[Shift Register (5 bit)]-->[XOR with Polynomial]-->[Feedback loop]
                  ↑                            |
              [XOR]-----------------------------
                  |
               [Output CRC]

Mỗi khi một bit dữ liệu mới được dịch vào, mạch XOR sẽ so sánh với bit đầu tiên của shift register (tương ứng với bit có bậc cao nhất trong đa thức sinh). Nếu bit này bằng 1, XOR sẽ được thực hiện với đa thức sinh, và kết quả sẽ được dịch vào các vị trí tương ứng trong shift register. Quá trình này sẽ lặp lại cho tất cả các bit dữ liệu.

Đầu ra của mạch XOR xoay vòng sẽ là phần dư (mã CRC) sau khi xử lý hết chuỗi bit dữ liệu. Trong trường hợp này, phần dư là 11110, đây chính là mã CRC cho chuỗi dữ liệu 10110011 với đa thức sinh CRC-5-USB.

Câu 2 (3đ):

  • a. So sánh các loại địa chỉ (unicast, multicast, anycast, broadcast) được cài đặt trong IPv4 và/hoặc IPv6.
  • b. Cho dải địa chỉ IPv4 từ 192.168.0.0 đến 192.168.1.255. Hãy (i) tạo mặt nạ mạng không phân lớp để hợp nhất các địa chỉ trên thành một mạng; (ii) chia mạng trên thành các mạng con với dải địa chỉ tương ứng từ 192.168.0.64 => 192.168.0.127 và 192.168.1.32 => 192.168.1.63.

Giải

a. So sánh các loại địa chỉ (unicast, multicast, anycast, broadcast) trong IPv4 và IPv6

Loại địa chỉ IPv4 IPv6
Unicast Địa chỉ unicast trong IPv4 chỉ định một thiết bị duy nhất trong mạng. Được sử dụng phổ biến để giao tiếp một-một. Địa chỉ unicast trong IPv6 cũng chỉ định một thiết bị duy nhất, nhưng có thêm các loại unicast mới như “loopback” và “link-local”.
Multicast Địa chỉ multicast trong IPv4 bắt đầu từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255. Dùng để gửi dữ liệu đến một nhóm các thiết bị. IPv6 hỗ trợ multicast nhưng không sử dụng địa chỉ riêng biệt như trong IPv4. Mọi địa chỉ multicast trong IPv6 bắt đầu với “FF”.
Anycast IPv4 không hỗ trợ anycast như một tính năng chính thức, mặc dù có thể mô phỏng thông qua cấu hình định tuyến. IPv6 hỗ trợ anycast, cho phép một gói tin gửi đến nhóm các thiết bị, nhưng chỉ tới thiết bị gần nhất theo định tuyến.
Broadcast IPv4 hỗ trợ broadcast, với địa chỉ 255.255.255.255 là địa chỉ broadcast chung cho tất cả các thiết bị trong mạng cục bộ. IPv6 không hỗ trợ broadcast, thay vào đó sử dụng multicast để thực hiện các chức năng tương tự.

b. Xử lý dải địa chỉ IPv4 từ 192.168.0.0 đến 192.168.1.255

(i) Tạo mặt nạ mạng không phân lớp để hợp nhất các địa chỉ trên thành một mạng

Dải địa chỉ: 192.168.0.0 đến 192.168.1.255.

  • Địa chỉ bắt đầu là 192.168.0.0, địa chỉ kết thúc là 192.168.1.255.
  • Địa chỉ này bao gồm 512 địa chỉ (từ 192.168.0.0 đến 192.168.1.255).

Tính toán mặt nạ mạng không phân lớp:

  • Để hợp nhất các địa chỉ trên thành một mạng duy nhất, cần tính toán số lượng bit cần thiết để bao phủ tất cả các địa chỉ.
  • Dải địa chỉ này có 512 địa chỉ, tương đương với mặt nạ mạng /23 (vì 2^9 = 512, tức là 9 bit dành cho phần host).
  • Mặt nạ mạng /23 tương ứng với 255.255.254.0.

Mặt nạ mạng không phân lớp: 255.255.254.0 hoặc /23.

(ii) Chia mạng trên thành các mạng con với dải địa chỉ tương ứng từ 192.168.0.64 → 192.168.0.127 và 192.168.1.32 → 192.168.1.63.

Mạng con đầu tiên: 192.168.0.64 đến 192.168.0.127:

  • Dải này có 64 địa chỉ (từ 192.168.0.64 đến 192.168.0.127), tương ứng với mặt nạ /26 (vì 2^6 = 64 địa chỉ).
  • Mặt nạ mạng: 255.255.255.192 hoặc /26.

Mạng con thứ hai: 192.168.1.32 đến 192.168.1.63:

  • Dải này có 32 địa chỉ (từ 192.168.1.32 đến 192.168.1.63), tương ứng với mặt nạ /27 (vì 2^5 = 32 địa chỉ).
  • Mặt nạ mạng: 255.255.255.224 hoặc /27.

Kết quả chia mạng:

  • Mạng con 1: 192.168.0.64 - 192.168.0.127 với mặt nạ /26 (mặt nạ mạng: 255.255.255.192).
  • Mạng con 2: 192.168.1.32 - 192.168.1.63 với mặt nạ /27 (mặt nạ mạng: 255.255.255.224).

Câu 3 (4đ):

Trình duyệt web gửi yêu cầu tới server lấy trang web index.html chứa một ảnh a.jpg. Vẽ sơ đồ pha giao thức HTTP cho kết nối trên qua tầng TCP theo hai kịch bản

  • (a) Sử dụng phương thức HTTP không bền (non-persistent)
  • (b) Sử dụng phương thức HTTP bền (persistent)

Giải:

(a) Kịch bản HTTP không bền (Non-persistent HTTP)

Kết nối TCP:

    Trình duyệt mở kết nối TCP tới server (3-way handshake).

Yêu cầu HTTP:

    Trình duyệt gửi yêu cầu HTTP GET để lấy trang index.html.

Server phản hồi:

    Server gửi phản hồi HTTP chứa nội dung của index.html.

Đóng kết nối TCP:

    Kết nối TCP bị đóng sau khi nhận phản hồi.

Kết nối TCP mới:

    Trình duyệt mở một kết nối TCP mới để tải ảnh a.jpg.

Yêu cầu HTTP cho ảnh:

    Trình duyệt gửi yêu cầu HTTP GET cho a.jpg.

Server phản hồi ảnh:

    Server gửi ảnh a.jpg.

Đóng kết nối TCP:

    Kết nối TCP bị đóng sau khi nhận ảnh.
(b) Kịch bản HTTP bền (Persistent HTTP)

Kết nối TCP:

    Trình duyệt mở kết nối TCP tới server (3-way handshake).

Yêu cầu HTTP cho index.html:

    Trình duyệt gửi yêu cầu HTTP GET để lấy trang index.html.

Server phản hồi:

    Server gửi phản hồi HTTP chứa nội dung của index.html.

Yêu cầu HTTP cho ảnh:

    Trình duyệt tiếp tục gửi yêu cầu HTTP GET cho a.jpg qua kết nối TCP đã mở.

Server phản hồi ảnh:

    Server gửi ảnh a.jpg.

Giữ kết nối TCP mở:

    Kết nối TCP có thể vẫn được giữ mở để gửi các yêu cầu tiếp theo nếu cần.

Câu 4 (1đ):

Mô tả cách xác định kích thước cửa sổ tắc nghẽn của TCP.

Giải:

Kích thước cửa sổ tắc nghẽn (congestion window - cwnd) trong TCP xác định lượng dữ liệu mà người gửi có thể gửi đi mà không cần chờ xác nhận (ACK) từ người nhận. Cách xác định cwnd bao gồm các bước sau:

  1. Slow Start: Ban đầu, cwnd được khởi tạo nhỏ (thường là 1 hoặc 2 MSS - Maximum Segment Size). Sau mỗi lần nhận được ACK cho một gói, cwnd sẽ tăng gấp đôi.
  2. Congestion Avoidance: Khi cwnd đạt đến giá trị ngưỡng (ssthresh - slow-start threshold), quá trình tăng cwnd chuyển sang chế độ tránh tắc nghẽn, trong đó cwnd tăng dần với tốc độ chậm hơn, thường là cwnd = cwnd + (MSS * MSS / cwnd).
  3. Tắc nghẽn xảy ra: Khi có sự kiện tắc nghẽn (ví dụ: mất gói hoặc nhận được dấu hiệu tắc nghẽn), cwnd sẽ giảm (thường giảm xuống 1 MSS hoặc nửa giá trị ssthresh) và quay lại chế độ slow start.
  4. Điều chỉnh động: cwnd được điều chỉnh theo tình trạng mạng: tăng khi không có tắc nghẽn và giảm khi có tắc nghẽn.

Tóm lại, cwnd điều chỉnh kích thước cửa sổ dựa trên tốc độ tăng trưởng ban đầu (slow start), sự tránh tắc nghẽn (congestion avoidance) và phản hồi từ sự cố tắc nghẽn.

MAT3506 - Cuối kỳ Mạng máy tính (2016 - 2017)

Câu 1 (2đ):

Chuỗi bit nhận được là 101000101001100. Hãy thực hiện các bước kiểm tra và khôi phục bit gặp lỗi, nếu có.

Câu 2 (3đ):

Cho dải địa chỉ IPv4 từ 192.168.0.0 đến 192.168.1.255.

  • (a). Hãy tạo mặt nạ mạng không phân lớp để hợp nhất các địa chỉ trên thành một mạng A.
  • (b). Chia mạng trên thành các mạng con B và C với dải địa chỉ tương ứng từ 192.168.0.64 -> 192.168.0.127 và 192.168.1.32 -> 192.168.1.63.
  • (c). Mỗi mạng A, B, C duy trì bộ định tuyến tĩnh riêng có địa chỉ tương ứng là 192.168.0.1, 192.168.0.64, 192.168.1.32. Hãy lập bảng thông tin định tuyến cho bộ định tuyến của mạng A.

Câu 3 (4đ):

Một người dùng sử dụng trình duyệt với giao thức HTTP không bền (non-persistent) để tải một trang web từ server có kích thước 256KB và trong trang web đó tham chiếu tới một hình có kích thước 1MB.

  • (a) Vẽ sơ đồ pha giao thức HTTP cho kết nối trên qua tầng TCP.
  • (b) Hỏi hết khoảng bao nhiêu thời gian để nội dung trang web hiển thị trên trình duyệt. Biết rằng: (i) Kết nối sử dụng có tốc độ trung bình ổn định 8Mbps, đã tính tới TCP slow start; (ii) Độ trễ lan truyền giữa hai đầu kết nối là 20ms, không xét độ trễ xử lý tại các nút mạng; (iii) Kích thước tiêu đề giao thức không đáng kể, MTU=1500B (tức là không đòi hỏi phân mảnh).

Câu 4 (1đ):

Mô tả cách thức xác định kích thước cửa sổ tắc nghẽn của TCP.